Ngoại Nhâm tên thật là Tử Pháp, em của Trọng Đinh, kế vị khi Trọng Đinh chết, trị vì 15 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh năm mất: không
Nhà Thương
Hà Đản Giáp: Tử Chỉnh
Hà Đản Giáp tên thật là Tử Chỉnh, em của Ngoại Nhâm, kế vị khi Ngoại Nhâm chết, trị vì được 9 năm, bị bệnh chết.Năm sinh và năm mất: không rõ, ? –
Tổ Ất: Tử Đằng
Tổ Ất tên thật là Tử Đằng, con của Trung Đinh, một thuyết khác nói là con của Hà Đản Giáp, kế vị sau khi Hà Đản Giáp chết, trị vì 75 năm, bị bệnh chết
Tổ Tân: Tử Đán
Tổ Tân tên thật là Tử Đán, con của Tổ Ất, kế vị sau khi Tổ Ất chết, trị vì 16 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh năm mất: không rõ, ? –
Ốc Giáp: Tử Du
Ốc Giáp tên thật là Tử Du, em trai của Tổ Tân, kế vị khi Tổ Tân chết, trị vì 25 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh và năm mất: không rõ, ?
Tổ Đinh: Tử Tân
Tổ Đinh tên thật là Tử Tân, con của Tổ Tân, cháu của Ốc Giáp, kế vị khi Ốc Giáp chết, trị vì 39 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh và năm
Nam Canh: Tử Canh
Nam Canh tên thật là Tử Canh, con của Ốc Giáp, em họ của Tổ Đinh, kế vị khi Tổ Đinh chết, trị vì 25 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh và
Dương Giáp: Tử Hòa
Dương Giáp tên thật là Tử Hòa, con của Tổ Đinh, kế vị khi cha chết, trị vì 7 năm, bị bệnh chết, táng ở Địch Tuyền.Năm sinh năm mất không rõ, ? –
Bàn Canh: Tử Tuần
Bàn Canh tên thật là Tử Tuần, con của Tổ Đinh, em của Dương Giáp, kế vị sau khi Dương Giáp chết, trị vì 28 năm, bệnh chết táng ở làng Tiểu Đốn huyện
Tiểu Tân: Tử Phạm
Tiểu Tân tên thật là Tử Phạm, con của Tổ Đinh, em của Bàn Canh, kế vị khi Bàn Canh chết, trị vì 21 năm, bị bệnh chết, táng ở Ân Khư. Sau khi kế vị,
Tiểu Ất: Tử Liễm
Tiểu Ất tên thật là Tử Liễm, con của Tổ Đinh, em của Tiểu Tân, kế vị khi Tiểu Tân chết, trị vì 28 năm, bị bệnh chết, táng ở Ân Khư.Năm sinh năm mất:
Vũ Đinh
Vũ Đinh, con của Tiểu Ất, kế vị khi cha chết, trị vì 59 năm, bị bệnh chết, táng ở Ân Khư, một thuyết khác nói táng ở Trường Bình huyện Thương Thủy
Tổ Canh: Tử Diệu
Tổ Canh tên thật là Tử Diệu, con thứ hai của Tổ Đinh, kế vị khi Tổ Đinh chết, trị vì được 7 năm, bị bệnh chết, táng ở Yên.Năm sinh năm mất: không rõ,
Tổ Giáp: Tử Tải
Tổ Giáp tên thật là Tử Tải, con thứ ba của Vũ Đinh, kế vị khi Tổ Canh chết, trị vì 33 năm, bị bệnh chết, táng ở Yên.Năm sinh năm mất: không rõ, ? –
Lẫm Tân
Lẫm Tân là con trai của Tổ Giáp, kế vị khi Tổ Giáp chết, trị vì 6 năm, bị bệnh chết, táng ở Ân Khư.Năm sinh năm mất: không rõ, ? – ? 1220 TCN Khoảng
Canh Đinh: Tử Ngao
Canh Đinh tên thật là Tử Ngao, em trai của Lẫm Tân, kế vị khi Lẫm Tân chết, trị vì 21 năm, bệnh chết, táng ở Yên.Năm sinh năm mất: không rõ, ? –
Vũ Ất: Tử Cù
Vũ Ất tên thật là Tử Cù, con trai của Canh Đinh, kế vị khi cha chết, trị vì trong 4 năm bị sét đánh chết ở sông Vị Thủy, một thuyết khác nói chết
Thái Đinh
Thái Đinh, còn gọi là Văn Đinh, con của Vũ Ất, kế vị khi cha chết, trị vì được 3 năm, bị bệnh chết, táng ở Yên.Năm sinh năm mất: không rõ, ? – ? 1192
Đế Ất: Tử Tiện
Đế Ất tên thật là Tử Tiện, con của Văn Đinh, kế vì khi cha chết, trị vì 37 năm, bị bệnh chết, táng ở Ân Khư.Năm sinh năm mất: không rõ, ? – ? 1155 TCN
Trụ Vương (Đế Tân): Tử Thụ
Trụ Vương hay Đế Tân, tên gọi thật là Tử Thụ, con Đế Ất, kế vị khi cha chết, trị vì 33 năm, tự thiêu ở Triều Ca, táng ở ngoại ô Bất Minh. Là vị vua